Rivaroxaban

rivaroxaban-xarelto

Rivaroxaban

Biên dịch: Nguyễn Ngọc Thuỳ Trâm

CƠ CHẾ HOẠT ĐỘNG

Rivaroxaban là chất ức chế trực tiếp và chọn lọc cao yếu tố Xa, qua đó làm gián đoạn các con đường nội sinh và ngoại sinh của quá trình đông máu, từ đó ức chế hình thành thrombin và sự phát triển của huyết khối. Rivaroxaban không ức chế thrombin và không có tác động trên tiểu cầu.

CHỈ ĐỊNH

  1. Chỉ định được chấp thuận
  • Phối hợp với aspirin đơn trị (75-100 mg/ngày) HOẶC với aspirin (75-100 mg/ngày) có kết hợp clopidogrel (75 mg/ngày) hoặc ticlopidine (liều chuẩn) để dự phòng huyết khối ở người trưởng thành sau hội chứng vành cấp (ACS) hoặc có tăng các dấu ấn sinh học của tim (Liều 2.5 mg x 2 lần/ngày)
  • Phối hợp với aspirin (75-100 mg/ngày) để dự phòng huyết khối ở người trưởng thành mắc bệnh mạch vành (CAD) hoặc bệnh động mạch ngoại biên (PAD) đã có triệu chứng có nguy cơ cao mắc các biến cố thiếu máu (Liều 2.5 mg x 2 lần/ngày)
  • Dự phòng huyết khối tĩnh mạch ở người trưởng thành sau khi trải qua phẫu thuật khớp hông hoặc khớp gối (Liều rivaroxaban 10 mg x 1 lần/ngày).
  • Điều trị và phòng ngừa tái phát huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT) và thuyên tắc phổi (PE) (Liều khởi đầu điều trị trong 3 tuần đầu tiên là 15 mg x 2 lần/ngày, sau đó chuyển sang liều 20mg x 1 lần/ngày để tiếp tục điều trị và phòng ngừa tái phát DVT và PE).
  • Dự phòng đột quỵ và thuyên tắc mạch toàn thân ở người bệnh rung nhĩ không do bệnh lý van tim có một hoặc nhiều yếu tố nguy cơ như: suy tim, tăng huyết áp, ≥75 tuổi, đái tháo đường, tiền sử đột quỵ hoặc cơn thiếu máu hoại tử cục bộ thoáng qua (Liều 20 mg x 1 lần/ngày)
  • Dự phòng dự phòng thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch (VTE) ở bệnh nhân nằm viện có nguy cơ biến chứng huyết khối nhưng không có nguy cơ chảy máu cao (Liều rivaroxaban 10 mg x 1 lần/ngày).
  1. Off-label
  • Điều trị khởi đầu trong giảm tiểu cầu cấp tính do heparin ở người bệnh có huyết động ổn định hoặc điều trị nối tiếp sau khi khởi đầu với một thuốc kháng đông đường tiêm khác heparin.
  • Dùng cho người bệnh rung nhĩ không do bệnh lý van tim được can thiệp mạch vành qua da có đặt stent (sau khi đã được ổn định bằng cách biện pháp ban đầu).
  • Dùng trong các trường hợp huyến khối tĩnh mạch nông cấp tính và có triệu chứng.

TÁC DỤNG PHỤ

Tác dụng phụ phổ biến nhất là chảy máu

Xử trí: Nên trì hoãn việc dùng thuốc kế tiếp hoặc ngưng điều trị thích hợp. Việc xử trí nên được cá thể hóa tùy theo mức độ nghiêm trọng và vị trí xuất huyết. Các biện pháp xử trí có thể là nén ép cơ học, cầm máu phẫu thuật với các thủ thuật kiểm soát chảy máu, truyền dịch và hỗ trợ về huyết động học, các chế phẩm máu hoặc tiểu cầu. Nếu các biện pháp trên không kiểm soát được thì có thể xem xét dùng phức hợp prothrombin cô đặc (PCC), phức hợp prothrombim cô đặc được hoạt hóa hoặc tái tổ hợp yếu tố VIIa mặc dù kinh nghiệm trên lâm sàng còn rất hạn chế.

TƯƠNG TÁC

Rivaroxaban có thể tương tác với:

  • Chất ức chế CYP3A4 và P-glycoprotein (ketoconazole, itraconazole, voriconazole, clarithromycin, erythromycin,…)
  • Chất cảm ứng CYP3A4 (phenytoin, carbamazepine,…)
  • NSAID/Thuốc ức chế kết tập tiểu cầu
  • Warfarin/Các thuốc kháng đông
  • SSRI/SNRI

(Công cụ tra tương tác: Medscape)

ĐỐI TƯỢNG ĐẶC BIỆT

  1. Phụ nữ có thai và cho con bú: Cần cân nhắc kỹ giữa lợi ích và nguy cơ
  2. Trẻ em: Không khuyến cáo cho trẻ dưới 18 tuổi
  3. Người lớn tuổi: Không cần chỉnh liều
  4. Suy gan: Chống chỉ định ở người suy gan Child-Pugh B và C hoặc mắc bệnh gan đi kèm với bệnh đông máu
  5. Suy thận: Thận trọng ở người có CrCl 15 – 29 ml/phút. Không khuyến cáo ở người có CrCl <15 ml/phút.

THEO DÕI KHI DÙNG THUỐC

Trước khi dùng thuốc: Đánh giá tình trạng đông máu, bao gồm đếm số tiểu cẩu, aPTT, PT và thời gian chảy máu, đánh giá chức năng gan, thận, xét nghiệm tổng phân tích tế bào máu

Trong khi dùng thuốc: Theo dõi các dấu hiệu chảy máu bằng các xét nghiệm Hb, Hct

DẠNG BÀO CHẾ, CÁCH DÙNG, BẢO QUẢN

Viên nén bao phim 2.5; 10; 15; 20 mg

Liều 15 mg và 20 mg nên uống gần bữa ăn, còn liều 2.5 mg và 10 mg có thể uống gần hoặc xa bữa ăn

Ở người khó nuốt có thể nghiền thuốc và hòa vào nước hoặc nghiền thuốc và truyền qua ống thông dạ dày.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Xarelto chống chỉ định ở người bệnh:

  • ­Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc
  • Đang có chảy máu nặng có ý nghĩa về mặt lâm sàng
  • Có các tình trạng được xem là nguy cơ cao của chảy máu nặng (đang có hoặc gần đây có loét tiêu hóa, có khối u ác tính có nguy cơ chảy máu cao, tổn thương não hoặc cột sống gần đây,…)
  • Đang được điều trị đồng thời với các thuốc kháng đông khác ngoại trừ các trường hợp đặc biệt cần đổi thuốc kháng đông hoặc khi cần thiết phải chỉ định heparin không phân đoạn để đặt catheter động mạch hoặc tĩnh mạch trung tâm
  • Người mắc bệnh gan đi kèm với bệnh đông máu
  • Phụ nữ có thai và cho con bú
  • Đang điều trị ACS với liệu pháp chống kết tập tiểu cầu kép ở người mắc đột quỵ hoặc cơn thiếu máu não cục bộ thoáng qua (TIA) (Liều 2.5 mg)
  • Đang điều trị CAD/PAD với aspirin ở người mắc đột quỵ xuất huyết/lỗ khuyết trước đó hoặc có bất kỳ loại đột quỵ nào trong vòng 1 tháng (Liều 2.5 mg).

WARNING

  • Ngưng thuốc quá sớm có thể làm tăng nguy cơ mắc các biến cố huyết khối
  • Có thể xuất hiện khối máu tụ ngoài màng cứng/tụ máu tủy sống ở bệnh nhân đang gây mê trục não tủy (neuraxial anesthesia) hoặc chọc dò tủy sống (spinal puncture).

Tài liệu tham khảo

https://www.medicines.org.uk/emc/product/2793/smpc#DOCREVISION

https://www.accessdata.fda.gov/drugsatfda_docs/label/2020/202439s031,022406s035lbl.pdf

The Pharmaceutical Journal, September 2016, Vol 297, No 7893, online | DOI: 10.1211/PJ.2016.20201755

Singh R, Emmady PD. Rivaroxaban. [Updated 2020 May 4]. In: StatPearls [Internet]. Treasure Island (FL): StatPearls Publishing; 2020 Jan-. Available from: https://www.ncbi.nlm.nih.gov/books/NBK557502/

Chia sẻ bài viết