Hướng dẫn điều trị Đái Tháo đường Hoa Kỳ ADA 2022 – điểm chính (đang cập nhật)

huong-dan-dai-thao-duong-tuyp-2-dieu-tri-hoa-ky-ada-2022

Hướng dẫn điều trị Đái Tháo đường Hoa Kỳ ADA 2022 – điểm chính (đang cập nhật)

Credit: Nguồn ADA 2022

Dịch: Trần Thị Quốc Tuyến PharmD, Nguyễn Minh Huy PharmD Candidate, DS. Nguyễn Thị Cẩm Trâm, Nguyễn Thanh Huyền, BS. Đặng Xuân Thắng, Hồ Thu Hạnh

Các điểm chính trong hướng dẫn được tóm tắt lại (đang cập nhật)

Mục tiêu đường huyết

Hình 6.1-Các điểm chính trong báo cáo hồ sơ đường huyết lưu động tiêu chuẩn (AGP). Từ Holt et al. (ADA 2022)

 

Hình 6.2-BN và các yếu tố bệnh được sử dụng để xác định mục tiêu đường huyết tối ưu.

Quản lý cân nặng và béo phì cho ĐTĐ tuýp 2

Hình 8.1- A: Phương pháp cắt dạ dày theo chiều dọc. B: Phẫu thuật nối tắt dạ dày Roux-en-Y. From NIDDKD

Liệu pháp dùng thuốc để kiểm soát đường huyết

Bệnh tim mạch và Quản lý nguy cơ

Hình 10.1-Phương pháp tiếp cận nhiều mặt để giảm rủi ro biến chứng tiểu đường.

Bảng 10-1. Các thử nghiệm ngẫu nhiên có đối chứng của chiến lược điều trị tăng huyết áp tích cực so với điều trị tiêu chuẩn
Thử nghiệm lâm sàng Đặc điểm mẫu nghiên cứu Điều trị tích cực Điều trị tiêu chuẩn Kết quả
ACCORD BP 4.733 người tham gia mắc T2D từ 40–79 tuổi có bằng chứng của bệnh tim mạch trước đó hoặc có nhiều yếu tố nguy cơ tim mạch.

 

Mục tiêu SBP:

<120 mmHg

Đã đạt được (Trung bình)

SBP/DBP:

119,3/64,4 mmHg

Mục tiêu SBP:

130–140 mmHg

Đã đạt được (Trung bình) SBP/DBP: 135/70.5 mmHg

·      Không có lợi đối với các tiêu chí đánh giá chính gồm: nhồi máu cơ tim không tử vong, đột quỵ không tử vong và tử vong do bệnh tim mạch

·      Nguy cơ đột quỵ giảm 41% khi điều trị tích cực mà không duy trì theo dõi sau điều trị.

·      Các biến cố bất lợi khác phổ biến hơn ở nhóm điều trị tích cực, đặc biệt là tăng creatinine huyết thanh và rối loạn điện giải

 

ADVANCE BP 11.140 người tham gia mắc T2D từ 55 tuổi trở lên  có bằng chứng của bệnh tim mạch trước đó hoặc có nhiều yếu tố nguy cơ tim mạch. Can thiệp: đơn liều hoặc phối liều cố định hợp perindopril và indapamide

Đã đạt được (Trung bình)

SBP/DBP:

136/73 mmHg

 

Kiểm soát: giả dược

Đã đạt được (Trung bình)

SBP/DBP:

141,6/75,2 mmHg

·       Can thiệp có làm giảm rủi ro các tiêu chí đánh giá chính gồm biến cố chính của các mạch máu (9%), tử vong do bất kỳ nguyên nhân nào (14%) và tử vong do CVD (18%)

·       Theo dõi quan sát 6 năm cho thấy có giảm có ý nghĩa nguy cơ tử vong ở nhóm được can thiệp (198)

 

HOT 18.790 người tham gia, trong đó có 1.501 người mắc đái tháo đường. Mục tiêu DBP:

≤80 mmHg

Đã đạt được (trung bình):

81,1 mmHg,

≤ 80 nhóm; 85,2 mmHg,

≤90 nhóm

 

Mục tiêu DBP:

≤90 mmHg

·       Trong thử nghiệm tổng thể, không có lợi ích về tim mạch ở nhóm điều trị tích cực.

·       Ở quần thể phụ mắc đái tháo đường, điều trị DBP tích cực có liên quan tới việc giảm đáng kể nguy cơ (51%) các biến cố tim mạch.

SPRINT 9.361 người tham gia không mắc đái tháo đường. Mục tiêu SBP:

<120 mmHg

Đã đạt được (Trung bình)

121.4 mmHg

Mục tiêu SBP:

<140 mmHg

Đã đạt được (Trung bình):

136,2 mmHg

 

·       Mục tiêu SBP tích cực làm giảm 25% nguy cơ (MI, ACS, đột quỵ, suy tim và tử vong do CVD)

·       Điều trị tích cực làm giảm nguy cơ tử vong 27%

·       Điều trị tích cực làm tăng nguy cơ rối loạn điện giải và AKI

 

ACS: hội chứng vành cấp; AKI: tổn thương thận cấp; CVD: bệnh tim mạch; DBP: huyết áp tâm trương; MI: nhồi máu cơ tim; SBP: huyết áp tâm thu; T2D: đái tháo đường tuýt 2.

huong-dan-dai-thao-duong-hoa-ky-2022

Bệnh thận mạn (CKD) và Quản lý nguy cơ

Người lớn tuổi

Hình 13.1-Phác đồ đơn giản hoá liệu pháp insulin cho BN lớn tuổi ĐTĐ tuýp 2. *Insulin nền: glargine U-100 và U-300, detemir, degludec và NPH người.**Xem bảng 13.1. Insulin bữa ăn: tác dụng ngắn (insulin người bình thường) và tác dụng nhanh (lispro, aspart, và gluisine). Insulin trộn sẵn: 70/30, 75/25 và 50/50.

Trẻ em và thanh thiếu niên 

Hình 14.1- Quản lý ĐTĐ mới khởi phát ở người trẻ thừa cân hoặc béo phì với triệu chứng lâm sàng nghi ngờ ĐTĐ tuýp 2. A1C 8.5% = 69 mmol/mol. DKA: nhiễm ceton acid ĐTĐ; HHNK: hội chứng không ceton đường huyết cao thẩm thấu cao

Chia sẻ bài viết