[ACC/AHA 2022] Hướng dẫn về chẩn đoán và quản lý bệnh động mạch chủ
Biên dịch: DS. Quốc Tuyến, Trương Hoàng Thiện, Lâm Trịnh Diễm Ngọc, Nguyễn Thị Kim Dung, Mai Thị Thu Thủy, Đinh Thái Hà, Dương Hoàng Kim Trang, Lê Thùy Trang, Nguyễn Anh Khoa, Phạm Thị Thu Uyên, Lê Thị Thu Thảo, Vũ Thị Trang, Nguyễn Bảo Kim, Nguyễn Quỳnh Bảo Ngọc, Phạm Thị Thu Thảo, Trần Thị Phương, Trần Ngọc Bảo Uyên, Lâm Ngọc Kim Trúc, BS. Danh Bồ Pha
Hiệu đính: DS. Quốc Tuyến, Trương Hoàng Thiện, Phạm Duy Tú Anh, Lâm Trịnh Diễm Ngọc, Nguyễn Thanh Huyền, Nguyễn Minh Huy
Bảng 1.
Áp dụng Loại khuyến cáo và Mức độ chứng cứ trong Các chiến lược lâm sàng, Can thiệp, Điều trị hoặc Xét nghiệm chẩn đoán trong Chăm sóc bệnh nhân
1. Top 10 thông điệp cần nhớ
- Đội ngũ động mạch chủ đa ngành
Vì kết quả của những bệnh nhân có bệnh lý động mạch chủ được nâng cao ở các chương trình có số lượng cao hơn, các bác sĩ nhiều kinh nghiệm và khả năng kiểm soát rộng, nên việc chăm sóc của Đội ngũ động mạch chủ đa ngành được cân nhắc để xác định thời điểm can thiệp thích hợp.
- Ra Quyết định Chung
Việc ra quyết định chung liên quan đến bệnh nhân và đội ngũ đa ngành được khuyến khích để quyết định các liệu pháp tối ưu trong điều trị nội khoa, nội mạch và phẫu thuật mở. Ở những bệnh nhân có bệnh lý động mạch chủ đang dự định mang thai hoặc đang mang thai, việc đưa ra quyết định chung là đặc biệt quan trọng khi xem xét các nguy cơ tim mạch của thai kỳ, ngưỡng đường kính để phẫu thuật dự phòng động mạch chủ và phương thức sinh.
- Đánh giá & Hình ảnh Động mạch chủ
CT, MRI và siêu âm tim của bệnh nhân có bệnh lý động mạch chủ nên tuân theo các phương pháp tiếp cận được khuyến cáo để thu hình ảnh, đo lường và báo cáo các kích thước động mạch chủ liên quan, và tần suất giám sát trước và sau khi can thiệp.
- Ngưỡng can thiệp phẫu thuật được hạ thấp
Ở những trung tâm có Đội ngũ động mạch chủ đa ngành và các bác sĩ phẫu thuật nhiều kinh nghiệm, ngưỡng can thiệp phẫu thuật cho các gốc động mạch chủ rời rạc và phình động mạch chủ lên đã được hạ từ 5,5cm xuống 5,0cm ở những bệnh nhân được chọn và thậm chí còn thấp hơn trong các tình huống cụ thể ở những bệnh nhân bị phình động mạch chủ ngực di truyền.
- Chỉ số động mạch chủ cho ngưỡng phẫu thuật
Ở những bệnh nhân nhỏ hơn hoặc cao hơn đáng kể so với mức trung bình, các ngưỡng phẫu thuật có thể kết hợp chỉ số của gốc động mạch chủ hoặc đường kính động mạch chủ lên với diện tích bề mặt hoặc chiều cao của cơ thể bệnh nhân, hoặc diện tích mặt cắt ngang của động mạch chủ với chiều cao của bệnh nhân.
- Can thiệp động mạch chủ phát triển nhanh
Gốc động mạch chủ phát triển nhanh hoặc phình động mạch chủ lên tăng trưởng, chỉ định can thiệp khi ≥0,5 cm trong 1 năm hoặc ≥0,3 cm mỗi năm trong 2 năm liên tiếp đối với những người bị phình động mạch rời rạc và ≥0,3 cm trong 1 năm đối với những người bị di truyền bệnh lý động mạch chủ ngực hoặc van động mạch chủ hai mảnh.
- Phẫu thuật thay van bảo tồn gốc động mạch chủ
Ở những bệnh nhân trải qua phẫu thuật thay gốc động mạch chủ, thay van bảo tồn gốc động mạch chủ là hợp lý nếu van thích hợp để can thiệp và khi được thực hiện bởi bác sĩ phẫu thuật có kinh nghiệm trong Đội ngũ động mạch chủ đa ngành.
- Bóc tách động mạch chủ type A – chuyển viện và sửa chữa
Những bệnh nhân bị Bóc tách động mạch chủ type A cấp tính, nếu ổn định về mặt lâm sàng, cần được xem xét chuyển đến các trung tâm lớn có đầy đủ cơ sở vật chất để cải thiện khả năng sống sót. Việc phẫu thuật sửa chữa trong bóc tách động mạch chủ loại A nên có ít nhất một nối thông xa mở thay vì chỉ là một mảnh ghép xen kẽ đơn thuần.
- Bóc tách động mạch chủ type B – TEVAR
Việc sửa chữa nội mạch động mạch chủ ngực (TEVAR) ngày càng có vai trò trong việc xử trí bóc tách động mạch chủ type B không biến chứng. Các thử nghiệm lâm sàng báo cáo kết quả điều trị chứng phình động mạch chủ ngực bằng nội soi cho thấy can thiệp nội mạch là một lựa chọn cho những bệnh nhân phù hợp giải phẫu.
- Sàng lọc thân nhân cấp 1
Ở những bệnh nhân có chứng phình gốc động mạch chủ hoặc động mạch chủ lên, hoặc những người bị bóc tách động mạch chủ, nên sàng lọc những thân nhân cấp một bằng các xét nghiệm hình ảnh của động mạch chủ.
2. Giải phẫu Bình thường, Giải phẫu Bất thường và Định nghĩa
3. Hình ảnh và đo lường
4. Đội ngũ động mạch chủ đa ngành
5. Ra quyết định chung
6. Phình mạch
7. Hội chứng động mạch chủ cấp tính
7.4. Bóc tách động mạch chủ cấp tính
7.5. Tụ máu trong thành
7.6. Loét thủng mảng xơ vữa
7.7. Chấn thương động mạch chủ
8. Mang thai ở bệnh nhân bị bệnh động mạch chủ
9. Các tình trạng động mạch chủ khác
10. Hoạt động thể chất và chất lượng cuộc sống
Từ viết tắt (Abbreviation)
Từ viết tắt |
Nghĩa |
Dịch |
3D | 3-dimensional | 3 chiều |
AAA | Abdominal aortic aneurysm | Phình động mạch chủ bụng |
AAS | Acute aortic syndrome | Hội chứng động mạch chủ cấp |
ACEI | Angiotensin-converting enzyme inhibitor | Thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin |
AHI | Aortic height index | Chỉ số chiều dài động mạch |
AR | Aortic regurgitation | Hở van động mạch chủ |
ARB | Angiotensin receptor blocker | Thuốc chẹn thụ thể angiotensin |
ASCA | Aberrant subclavian artery | Động mạch dưới đòn |
ASCVD | Atherosclerotic cardiovascular disease | Bệnh tim mạch xơ vữa |
ASI | Aortic size index | Chỉ số kích thước động mạch |
AVR | Aortic valve replacement | Tha van động mạch chủ |
BAAI | Blunt traumatic abdominal aortic injury | Chấn thương động mạch chủ bụng |
BAV | Bicuspid aortic valve | Van 2 lá |
BP | Blood pressure | Huyết áp |
BSA | Body surface area | Diện tích bề mặt cơ thể |
BTAI | Blunt traumatic aortic injury | Chấn thương động mạch |
BTTAI | Blunt traumatic thoracic aortic injury | Chấn thương động mạch chủ ngực |
CMR | Cardiac magnetic resonance | Cộng hưởng từ tim |
Coa | Coarctation of the aorta | Hẹp eo động mạch chủ |
CT | Computed tomography | Chụp cắt lớp vi tính |
CTA | Computed tomographic angiography | Chụp cắt lớp vi tính động mạch |
DBP | Diastolic blood pressure | Huyết áp tâm trương |
DMARD | Disease-modifying anti-rheumatic drug | Thuốc chống thấp khớp tác dụng chậm |
ECG | Electrocardiogram | Điện tâm đồ |
EVAR | Endovascular abdominal aortic aneurysm repair | Can thiệp nội mạch phình động mạch chủ bụng |
FDA | U.S. Food and Drug Administration | Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ |
FDG-PET | Fluorodeoxyglucose–positron emission tomography | Xạ hình fluorodeoxyglucose – positron |
FEVAR | Fenestrated endovascular aortic repair | Can thiệp nội mạch phình động mạch có mở cửa sổ |
GCA | Giant cell arteritis | Viêm động mạch tế bào khổng lồ |
HRQOL | Health-related quality of life | Chất lượng cuộc sống |
HTAD | Heritable thoracic aortic disease | Bệnh động mạch chủ ngực di truyền |
ICU | Intensive care unit | Đơn vị hồi sức tích cực |
IMH | Intramural hematoma | Tụ máu trong màng cứng |
IRAD | International Registry of Acute Aortic Dissection | Cơ quan đăng ký quốc tế về bóc tách động mạch chủ cấp tính |
LDL | Low-density lipoprotein | Lipoprotein tỷ trọng thấp |
LVV | Large vessel vasculitis | Viêm mạch máu lớn |
MR | Magnetic resonance | Cộng hưởng từ |
MRA | Magnetic resonance angiography | Chụp mạch cộng hưởng từ |
MRI | Magnetic resonance imaging | Chụp cộng hưởng từ |
Nshtad | Nonsyndromic heritable thoracic aortic disease | Bệnh động mạch chủ ngực di truyền không hội chứng |
PAD | Peripheral artery disease | Bệnh động mạch ngoại biên |
PAU | Penetrating atherosclerotic ulcer | Loét XVĐM xâm nhập |
PET | Positron emission tomography | Xạ hình |
Raaa | Ruptured abdominal aortic aneurysm | Vỡ động mạch chủ bụng |
RCT | Randomized controlled trial | Thử nghiệm lâm sàng đối chứng ngẫu nhiên |
REBOA | Resuscitative endovascular balloon occlusion of the aorta | Bong bóng nội mạch hồi sức Tắc động mạch chủ |
Revar | Endovascular repair for raaa | Can thiệp nội mạch cho |
SMA | Superior mesenteric artery | Vỡ động mạch chủ bụng |
SBP | Systolic blood pressure | Huyết áp tâm thu |
SCI | Spinal cord injury | Chấn thương tủy sống |
TAA | Thoracic aortic aneurysm | Phình động mạch chủ ngực |
TAAA | Thoracoabdominal aortic aneurysm | Phình động mạch chủ ngực bụng |
TAAD | Thoracic aortic aneurysm and dissection | Bóc tách phình động mạch chủ ngực |
TAD | Thoracic aortic disease | Bệnh động mạch chủ ngực |
TAR | Total arch replacement | Thay thế toàn bộ quai ĐMC |
TEE | Transesophageal echocardiography | Siêu âm tim qua thực quản |
TEVAR | Thoracic endovascular aortic repair | Can thiệp nội mạch ĐMC ngực |
TTE | Transthoracic echocardiography | Siêu âm tim qua lồng ngực |
VSRR | Valve-sparing root replacement | Thay thế gốc van ĐMC |
Nguồn: AHA 2022