Infliximab
Tác giả: Lê Huỳnh Tú Mỹ
Tên hoạt chất: Infliximab
Brand name tại VN: Remicade
Brand name khác (optional): Remicade, Inflectra, Renflexis, Ixifi, Avsola [1]
CƠ CHẾ HOẠT ĐỘNG [2] [3]
Infliximab là 1 kháng thể đơn dòng IgG1κ với ADN ghép từ người và chuột (chimeric human-murine monoclonal antibody) có ái lực mạnh gắn với dạng hòa tan và xuyên màng của yếu tố alpha hoại tử u (TNFα) để phá vỡ tín hiệu dòng tiền viêm. Liên kết của kháng thể với TNF-α ngăn cản TNF-α tương tác với các thụ thể của nó. Infliximab không gắn với lymphotoxin α (TNFβ).
Các hoạt động bị chặn của TNF-α tiếp tục dẫn đến giảm điều hòa các cytokine tiền viêm tại chỗ và toàn thân (tức là IL-1, IL-6), giảm sự di chuyển của tế bào lympho và bạch cầu đến các vị trí viêm, cảm ứng quá trình chết của các tế bào sản xuất TNF (tức là tế bào bạch cầu đơn nhân hoạt hóa và tế bào lympho T), tăng mức độ chất ức chế yếu tố nhân-KB, và giảm giảm phân tử kết dính nội mô và protein giai đoạn cấp tính 3.
Infliximab ức chế chức năng hoạt động của TNFα trong nhiều thử nghiệm sinh học in vitro khác nhau. Infliximab phòng ngừa bệnh ở những con chuột chuyển đổi gen xuất hiện viêm đa khớp như là kết quả của việc kết hợp với TNFα của người và nếu dùng sau khi bệnh khởi phát sẽ giúp liền các khớp tổn thương. In vivo, infliximab nhanh chóng tạo các phức hợp bền vững với TNFα của người, quá trình này xảy ra song song với việc mất tác dụng sinh học của TNFα.
LIỀU ĐI KÈM CHỈ ĐỊNH
1/ Chỉ định được chấp thuận [4]
1.1 Bệnh Crohn
* Chỉ định
– Giảm các dấu hiệu, triệu chứng, duy trì thuyên giảm lâm sàng ở bệnh nhân người lớn mắc Crohn thể hoạt động trung bình đến nặng.
– Giảm số lượng đường rò dẫn lưu qua đường ruột và âm đạo, duy trì đóng lỗ rò ở bệnh nhân người lớn mắc Crohn.
* Liều dùng:
– 5 mg/kg theo phác đồ cảm ứng tĩnh mạch vào tuần thứ 0, 2 và thứ 6. Sau đó lặp lại điều trị mỗi 8 tuần (duy trì 5mg/kg).
– Bệnh nhân có đáp ứng sau đó mất đáp ứng : cân nhắc tăng đến 10 mg/kg.
– Bệnh nhân không đáp ứng đến tuần 14:cân nhắc ngừng REMICADE
1.2 Bệnh Crohn ở trẻ em
* Chỉ định:
Giảm các dấu hiệu, triệu chứng, duy trì thuyên giảm lâm sàng ở bệnh nhi từ 6 tuổi trở lên mắc Crohn thể hoạt động từ mức độ trung bình đến nặng.
* Liều dùng:
5 mg/kg theo phác đồ cảm ứng tĩnh mạch vào tuần thứ 0, 2 và thứ 6. Sau đó lặp lại điều trị mỗi 8 tuần (duy trì 5mg/kg).
1.3 Viêm loét đại tràng
* Chỉ định:
Giảm các dấu hiệu, triệu chứng, duy trì thuyên giảm lâm sàng, chữa lành niêm mạc, loại bỏ việc sử dụng corticosteroid ở bệnh nhân người lớn bị viêm loét đại tràng thể hoạt động từ trung bình đến nặng.
* Liều dùng:
5 mg/kg theo phác đồ cảm ứng tĩnh mạch vào tuần thứ 0, 2 và thứ 6. Sau đó lặp lại điều trị mỗi 8 tuần (duy trì 5mg/kg).
1.4 Viêm loét đại tràng ở trẻ em
* Chỉ định:
Giảm các dấu hiệu, triệu chứng, duy trì thuyên giảm lâm sàng ở bệnh nhi từ 6 tuổi trở lên bị viêm loét đại tràng thể hoạt động từ trung bình đến nặng.
* Liều dùng:
5 mg/kg theo phác đồ cảm ứng tĩnh mạch vào tuần thứ 0, 2 và thứ 6. Sau đó lặp lại điều trị mỗi 8 tuần (duy trì 5mg/kg).
1.5 Viêm khớp dạng thấp
* Chỉ định:
REMICADE kết hợp với methotrexate được chỉ định để giảm các dấu hiệu, triệu chứng, ức chế sự tiến triển của tổn thương cấu trúc và cải thiện chức năng thể chất ở bệnh nhân viêm khớp dạng thấp thể hoạt động từ trung bình đến nặng.
* Liều dùng:
– REMICADE nên được kết hợp với methotrexate.
– Liều khuyến cáo: 3 mg/kg theo phác đồ cảm ứng tĩnh mạch vào tuần thứ 0, 2 và thứ 6. Sau đó lặp lại điều trị mỗi 8 tuần (duy trì 3mg/kg) đối với các bệnh nhân từ vừa đến nặng.
– Đối với bệnh nhân có đáp ứng không hoàn toàn: cân nhắc tăng đến 10mg/kg hoặc điều trị thường xuyên sau mỗi 4 tuần. Lưu ý rằng nguy cơ nhiễm trùng nặng tăng lên ở liều cao hơn.
1.6 Viêm cột sống dính khớp
* Chỉ định:
Giảm các dấu hiệu, triệu chứng ở bệnh nhân viêm cột sống dính khớp thể hoạt động.
* Liều dùng:
5 mg/kg theo phác đồ cảm ứng tĩnh mạch vào tuần thứ 0, 2 và thứ 6. Sau đó lặp lại điều trị mỗi 6 tuần (duy trì 5mg/kg).
1.7 Viêm khớp vảy nến
* Chỉ định:
Giảm các dấu hiệu, triệu chứng ở bệnh nhân viêm khớp thể hoạt động, ức chế sự tiến triển của tổn thương cấu trúc và cải thiện chức năng thể chất ở bệnh nhân viêm khớp vảy nến.
* Liều dùng:
– 5 mg/kg theo phác đồ cảm ứng tĩnh mạch vào tuần thứ 0, 2 và thứ 6. Sau đó lặp lại điều trị mỗi 5 tuần (duy trì 5mg/kg).
– REMICADE có thể được sử dụng có hoặc không có methotrexate.
1.8 Bệnh vẩy nến dạng mảng
* Chỉ định:
– Điều trị cho bệnh nhân người lớn bị bệnh vẩy nến dạng mảng nặng, mãn tính (tức là lan rộng hoặc tàn tật), những bệnh nhân tham gia liệu pháp điều trị toàn thân.
– Chỉ nên dùng REMICADE cho những bệnh nhân được theo dõi chặt chẽ và tái khám định kỳ với bác sĩ.
* Liều dùng:
– 5 mg/kg theo phác đồ cảm ứng tĩnh mạch vào tuần thứ 0, 2 và thứ 6. Sau đó lặp lại điều trị mỗi 5 tuần (duy trì 5mg/kg).
– REMICADE có thể được sử dụng có hoặc không có methotrexate.
2/ Dùng off-label [5]
- Bệnh Crohn (xử trí sau phẫu thuật cắt bỏ);
- Vảy nến thể mủ;
- Viêm da mủ
TÁC DỤNG PHỤ THƯỜNG GẶP [6]
Các tác dụng phụ phổ biến nhất của REMICADE bao gồm:
- nhiễm trùng đường hô hấp, chẳng hạn như nhiễm trùng xoang và đau họng
- đau đầu
- ho
- đau bụng
Phản ứng truyền dịch có thể xảy ra đến 2 giờ sau khi bạn truyền REMICADE. Các triệu chứng của phản ứng tiêm truyền có thể bao gồm:
- sốt
- ớn lạnh
- đau ngực
- huyết áp thấp hoặc huyết áp cao
- hụt hơi
- phát ban
- ngứa
Trẻ em dùng REMICADE trong các nghiên cứu về bệnh Crohn cho thấy một số khác biệt về tác dụng phụ so với người lớn. Các tác dụng phụ xảy ra nhiều hơn ở trẻ em là: thiếu máu (tế bào hồng cầu thấp), giảm bạch cầu (bạch cầu thấp), đỏ bừng mặt (đỏ mặt hoặc đỏ mặt), nhiễm virus, giảm bạch cầu (bạch cầu trung tính thấp, các tế bào bạch cầu chống nhiễm trùng), gãy xương, nhiễm trùng do vi khuẩn và các phản ứng dị ứng của đường thở. Trong số những bệnh nhân dùng REMICADE cho bệnh viêm loét đại tràng trong các nghiên cứu lâm sàng, nhiều trẻ em bị nhiễm trùng hơn so với người lớn.
Cụ thể hơn về các tác dụng phụ:
* Nhiễm trùng nghiêm trọng
Một số bệnh nhân, đặc biệt là những người từ 65 tuổi trở lên đã bị nhiễm trùng nặng khi điều trị REMICADE. Những bệnh nhiễm trùng nghiêm trọng này bao gồm bệnh lao và các bệnh nhiễm trùng do vi rút, nấm hoặc vi khuẩn gây ra đã lây lan khắp cơ thể.
*Suy tim
Suy tim sung huyết của bệnh nhân có thể trở nên tồi tệ hơn khi đang dùng REMICADE. Có thể phải ngừng điều trị bằng REMICADE nếu bệnh nhân bị suy tim sung huyết mới hoặc nặng hơn.
* Chấn thương gan
Trong một số trường hợp hiếm hoi, một số bệnh nhân dùng REMICADE đã phát triển các vấn đề về gan nghiêm trọng.
* Vấn đề về máu
Ở một số bệnh nhân dùng REMICADE, cơ thể có thể không tạo đủ tế bào máu giúp chống lại nhiễm trùng hoặc giúp cầm máu.
*Rối loạn hệ thần kinh
Trong một số trường hợp hiếm hoi, bệnh nhân dùng REMICADE đã phát triển các vấn đề với hệ thần kinh của họ.
*Phản ứng dị ứng
Một số bệnh nhân đã có phản ứng dị ứng với REMICADE, có thể xảy ra trong quá trình điều trị REMICADE hoặc ngay sau đó. Các phản ứng chậm xảy ra từ 3 đến 12 ngày sau khi được điều trị bằng REMICADE. Bác sĩ có thể phải ngừng hoặc tạm dừng điều trị bằng REMICADE và cho bệnh nhân các loại thuốc để điều trị phản ứng dị ứng.
*Hội chứng giống lupus
Một số bệnh nhân có các triệu chứng giống như các triệu chứng của bệnh Lupus. Bác sĩ có thể quyết định ngừng điều trị bằng REMICADE.
*Bệnh vẩy nến:
Một số bệnh nhân sử dụng REMICADE bị bệnh vẩy nến mới hoặc nặng hơn. Bác sĩ có thể quyết định ngừng điều trị bằng REMICADE.
TƯƠNG TÁC THUỐC [4]
*Anakinra & Abatacept
Không nên kết hợp REMICADE và Anakinra & Abatacept. Sự kết hợp giữa Anakinra & Abatacept với các chất ngăn chặn TNF-α có thể làm tăng nguy cơ nhiễm trùng nghiêm trọng, đã được chứng minh trong các nghiên cứu lâm sàng.
*Tocilizumab
Tránh sử dụng Tocilizumab với các chất đối kháng TNF, bao gồm REMICADE, vì khả năng tăng ức chế miễn dịch và nguy cơ nhiễm trùng.
*Liệu pháp sinh học khác:
Không đủ thông tin về việc sử dụng đồng thời REMICADE với các liệu pháp sinh học khác. Tuy nhiên, không khuyến cáo sử dụng đồng thời vì khả năng cao làm tăng nguy cơ nhiễm trùng
*Vaccin sống/ Tác nhân truyền nhiễm trị liệu
Khuyến cáo không nên tiêm vaccine sống hoặc sử dụng tác nhân truyền nhiễm trị liệu đồng thời với REMICADE.
*Methotrexate (MTX) và các loại thuốc hỗ trợ điều trị khác
Các nghiên cứu cụ thể về tương tác thuốc giữa MTX và các loại thuốc hỗ trợ điều trị khác với REMICADE vẫn chưa được tiến hành.Phần lớn bệnh nhân trong các nghiên cứu lâm sàng về bệnh viêm khớp dạng thấp hoặc Crohn được dùng một hoặc nhiều loại thuốc đồng thời. Sử dụng MTX đồng thời có thể làm giảm tỷ lệ sản xuất kháng thể kháng infliximab và tăng nồng độ infliximab.
*Thuốc ức chế miễn dịch
Nồng độ infliximab trong huyết thanh dường như không bị ảnh hưởng bởi việc sử dụng ban đầu các loại thuốc điều trị bệnh Crohn bao gồm corticosteroid, thuốc kháng sinh (metronidazole hoặc ciprofloxacin) và aminosalicylate.
*Chất nền Cytochrome P450
Sự hình thành các enzym CYP450 có thể bị ngăn chặn bởi sự gia tăng nồng độ các cytokine (ví dụ, TNFα, IL-1, IL-6, IL-10, IFN) trong quá trình viêm mãn tính.Vì vậy việc sử dụng các phân tử đối khác cytokine như infliximab, các enzyme CYP450 có để được bình thường hóa. Khi bắt đầu hoặc ngừng REMICADE ở những bệnh nhân đang được điều trị bằng CYP450, cần theo dõi để có sự điều chỉnh hợp lý.
ĐỐI TƯỢNG ĐẶC BIỆT [7]
1/ Phụ nữ có thai
Xếp hạng cảnh bảo:
- AU TGA pregnancy category: C
- US FDA pregnancy category: B
REMICADE không phản ứng chéo với thuốc ức chế TNF-α của con người, các nghiên cứu không tìm thấy bằng chứng về độc tính cho mẹ, cho phôi hay gây quái thai trong nghiên cứu độc tính tiến triển được tiến hành ở chuột.
Chỉ nên được dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú khi thật sự cần thiết.
Infliximab đi qua nhau thai và đã được phát hiện trong huyết thanh của trẻ sơ sinh đến 6 tháng tuổi. Những trẻ này có thể tăng nguy cơ nhiễm trùng kể cả những nhiễm trùng dẫn đến tử vong.
2/ Thời kỳ cho con bú:
Chưa rõ liệu REMICADE có được bài tiết qua sữa mẹ hoặc có được hấp thu toàn thân sau khi bú mẹ hay không. Nên cân nhắc tầm quan trọng của thuốc đối với mẹ khi quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng sử dụng thuốc.
THEO DÕI KHI DÙNG THUỐC [6] [8]
Trong quá trình sử dụng Infliximab, cần đánh giá tình trạng cải thiện của bệnh bằng thang điểm PASI, đánh giá mức độ thương tổn da và thang điểm DLQI, đánh giá chất lượng cuộc sống của bệnh nhân.
* Nhiễm trùng nghiêm trọng
Hãy thông báo cho bác sĩ ngay lập tức nếu có bất kỳ dấu hiệu nhiễm trùng nào sau đây khi dùng hoặc sau khi dùng REMICADE:
- sốt
- mệt mỏi
- ho
- có các triệu chứng giống như cúm
- da nóng, đỏ hoặc đau
Trước khi quyết định lựa chọn Infliximab điều trị cho bệnh nhân, cần tiến hành sàng lọc Lao, đánh giá tình trạng và nguy cơ nhiễm trùng mà bệnh nhân có thể gặp phải khi sử dụng thuốc. Bác sĩ nên theo dõi chặt chẽ về các dấu hiệu và triệu chứng của bệnh lao trong khi điều trị bằng REMICADE.
Bác sĩ nên cho bệnh nhân làm xét nghiệm máu để tìm vi rút viêm gan B trước khi bắt đầu điều trị bằng REMICADE. Trong khi đang được điều trị, hãy cho bác sĩ biết nếu có bất kỳ triệu chứng nào sau đây:
- cảm thấy không khỏe
- kém ăn
- mệt mỏi (mệt mỏi)
- sốt, phát ban trên da và / hoặc đau khớp
* Suy tim
Hãy thông báo với bác sĩ về các triệu chứng bao gồm:
- hụt hơi
- sưng mắt cá chân hoặc bàn chân
- tăng cân đột ngột
* Chấn thương gan
Hãy cho bác sĩ biết nếu có các triệu chứng:
- vàng da (da và mắt chuyển sang màu vàng)
- nước tiểu màu nâu sẫm
- đau bên phải vùng dạ dày của bạn (đau bụng bên phải)
- sốt
- cực kỳ mệt mỏi (mệt mỏi nghiêm trọng)
*Vấn đề về máu
Hãy cho bác sĩ biết nếu có các triệu chứng:
- bị sốt không biến mất
- bầm tím hoặc dễ chảy máu
- trông rất nhợt nhạt
*Rối loạn hệ thần kinh
Cho bác sĩ biết nếu có:
- những thay đổi trong tầm nhìn
- yếu ở tay và / hoặc chân
- tê hoặc ngứa ran ở bất kỳ bộ phận nào của cơ thể
- co giật
*Phản ứng dị ứng
Các dấu hiệu của phản ứng dị ứng có thể bao gồm:
- phát ban (các mảng da đỏ, nổi lên và ngứa)
- khó thở
- đau ngực
- huyết áp cao hoặc thấp
- sốt
- ớn lạnh
- đau đầu
- đau họng
- đau cơ hoặc khớp
- sưng mặt và tay
- khó nuốt
* Hội chứng giống lupus
Thông báo cho bác sĩ nếu có các triệu chứng:
- khó chịu ở ngực hoặc đau không biến mất
- hụt hơi
- đau khớp
- phát ban trên má hoặc cánh tay, đặc biệt hơn dưới ánh nắng mặt trời
*Bệnh vẩy nến
Cho bác sĩ biết nếu phát triển các mảng vảy đỏ hoặc mụn nổi trên da chứa đầy mủ.
DẠNG BÀO CHẾ, CÁCH DÙNG, BẢO QUẢN [9]
Dạng bào chế: Lọ
– Đóng gói: Bột pha dung dịch đậm đặc để pha dung dịch truyền
– Hàm lượng: 100mg
Cách dùng: Truyền tĩnh mạch
Bảo quản:
Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng.
Trước khi dùng Thuốc Remicade, cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm dự trữ tại nhà. Khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng nên tham khảo với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn. Không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu.
Để xa tầm với của trẻ em, tránh xa thú nuôi.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH [3]
Tiền sử quá mẫn cảm với thành phần protein của chuột hay thành phần sản phẩm.
Suy tim trung bình-nặng (NYHA độ III/IV): CCĐ liều >5 mg/kg (liều 10 mg/kg liên quan đến gia tăng tỷ lệ nhập viện và tử vong do suy tim tiến triển nặng lên).
WARNING / THẬN TRỌNG [4]
NHIỄM TRÙNG NGHIÊM TRỌNG
- Tăng nguy cơ nhiễm trùng nghiêm trọng dẫn đến nhập viện hoặc tử vong, bao gồm bệnh lao (TB), nhiễm trùng huyết do vi khuẩn, nhiễm trùng do nấm xâm nhập (chẳng hạn như histoplasmosis) và nhiễm trùng do mầm bệnh cơ hội.
- Ngừng REMICADE nếu bệnh nhân bị nhiễm trùng nặng.
- Thực hiện xét nghiệm tìm bệnh lao tiềm ẩn; nếu dương tính, hãy bắt đầu điều trị lao trước khi bắt đầu REMICADE. Theo dõi tất cả bệnh nhân về bệnh lao đang hoạt động trong khi điều trị, ngay cả khi xét nghiệm lao tiềm ẩn ban đầu là âm tính.
ÁC TÍNH
- U lympho và các khối u ác tính khác, một số gây tử vong, đã được báo cáo ở trẻ em và bệnh nhân vị thành niên được điều trị bằng thuốc chẹn yếu tố hoại tử khối u (TNF), bao gồm cả REMICADE.
- Các trường hợp ung thư tế bào T tế bào gan (HSTCL) gây tử vong sau khi đưa thuốc đã được báo cáo ở những bệnh nhân được điều trị bằng thuốc chẹn TNF bao gồm cả REMICADE. Tất cả các trường hợp REMICADE đều được báo cáo ở những bệnh nhân bị bệnh Crohn hoặc viêm loét đại tràng, đa số là nam thanh niên hoặc thanh niên. Tất cả đều đã nhận azathioprine hoặc 6-mercaptopurine đồng thời với REMICADE tại hoặc trước khi được chẩn đoán.
Sản phẩm infliximab đang được cập nhật thông tin liên quan đến bệnh u sùi dạng nấm (mycosis fungoides). Cán bộ y tế được nhắc lại nguy cơ mắc hội chứng tương tự lupus ở một số bệnh nhân khi điều trị bằng infliximab.
Link cảnh giác dược: tại đây
THAM KHẢO
[1] https://reference.medscape.com/drug/remicade-inflectra-infliximab-343202\
[2] https://www.drugbank.ca/drugs/DB00065
[3] https://www.dieutri.vn/r/remicade
[4] REMICADE (infliximab) Label
[5] Scheinfeld N. Off-label uses and side effects of infliximab. J Drugs Dermatol. 2004;3(3):273-284.
[6] MEDICATION GUIDE, REMICADE (infliximab), for injection, for intravenous use – Janssen Biotech, Inc. Horsham, PA 19044 , 2020 Janssen Pharmaceutical Companies. Link
[7] https://pharmog.com/wp/infliximab-remicade/
[8] Link (BS. Vũ Thanh Tùng lược dịch – Nguồn: Infliximab for the treatment of adults with psoriasis, NICE technology appraisal guidance [TA134] Published date: January 23, 2008)
[9] https://vinapha.com/thuoc/remicade-79047/