Apixaban

Apixaban

Tác giả: Đỗ Khánh Linh

  1. Cơ chế hoạt động

Hình 1. Cơ chế hoạt động của apixaban [8]

Apixaban thuộc nhóm thuốc chống đông đường uống có tác dụng trực tiếp. Apixaban ức chế chọn lọc và thuận nghịch với yếu tố đông máu Xa, ức chế hình thành phức hợp prothrombinase gắn với yếu tố Xa, dẫn đến giảm thrombin trong giai đoạn kích thích của dòng thác đông máu, gián tiếp ức chế sự hình thành cục máu đông do thrombin gây ra [1].

  1. Chỉ định kèm liều

2.1 Chỉ định được chấp thuận [2]

Chỉ định Liều khuyến cáo
Giảm nguy cơ đột quỵ và thuyên tắc hệ thống ở bệnh nhân rung nhĩ không do bệnh van tim – 5mg x 2 lần/ngày đường uống

– Ở bệnh nhân có ít nhất 2 trong số các đặc điểm sau: tuổi ≥ 80, cân nặng ≤ 60 kg hoặc nồng độ creatinin huyết tương ≥ 1.5 mg/dl, liều khuyến cáo 2.5mg x 2 lần/ngày đường uống

 

Dự phòng huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT), có thể dẫn đến thuyên tắc phổi (PE) ở bệnh nhân phẫu thuật thay khớp hông hoặc khớp gối 5 mg x 2 lần/ngày đường uống
Điều trị DVT và PE 10 mg x 2 lần/ngày x 7 ngày, theo sau 5 mg x 2 lần/ngày đường uống
Giảm nguy cơ tái phát DVT và PE sau điều trị ban đầu 2.5 mg x 2 lần/ngày đường uống

 

Ngày 23/12/2019, FDA phê duyệt các thuốc generic đầu tiên của ELIQUIS cho các chỉ định

  • Giảm nguy cơ đột quỵ và thuyên tắc hệ thống ở bệnh nhân rung nhĩ không do bệnh van tim.
  • Dự phòng huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT), có thể dẫn đến thuyên tắc phổi (PE) ở bệnh nhân phẫu thuật thay khớp hông hoặc khớp gối.
  • Điều trị DVT và PE, Giảm nguy cơ tái phát DVT và PE sau điều trị ban đầu.

Link: https://www.fda.gov/news-events/press-announcements/fda-approves-first-generics-eliquis

2.2. Dùng Off-label [5]

– Điều trị giảm tiểu cầu do Heparin kèm/không kèm huyết khối (HITT/HIT)

– Dự phòng tái phát đột quỵ, cơn thiếu máu cục bộ thoáng qua ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp có hình thành huyết khối vách ngăn thất trái, bất thường vận động thành trước với phân suất tống máu thất trái < 40% không dung nạp với wafarin do tác dụng phụ không phải xuất huyết.

  1. Tác dụng phụ thường gặp

Tác dụng không mong muốn thường gặp của apixaban là xuất huyết [2].

Xử trí xuất huyết khi dùng apixaban [6,7]

chay-mau-khi-dung-apixaban

Hình 2. Xử trí chảy máu khi dùng apixaban

  1. Tương tác thuốc [2]

4.1. Tương tác với chất ức chế CYP-3A4 và P-gp mạnh

Tương tác làm tăng nồng độ apixaban và tăng nguy cơ xuất huyết.

  • Bệnh nhân dùng ELIQUIS 5 mg hoặc 10 mg 2 lần/ngày nên giảm 50% liều khi dùng cùng thuốc ức chế CYP3A4 và P-gp mạnh.
  • Bệnh nhân dùng ELIQUIS 2.5mg 2 lần/ngày, tránh dùng cùng cùng thuốc ức chế CYP3A4 và P-gp mạnh.
  • Không cần hiệu chỉnh liều ELIQUIS khi dùng cùng clarithromycin.

4.2. Tương tác với chất cảm ứng CYP3A4 và P-gp mạnh

Tránh dùng ELIQUIS cùng chất ức chế CYP3A4 và P-gp mạnh do làm giảm nồng độ apixaban trong máu, tăng nguy cơ đột quỵ và huyết khối.

4.3. Tương tác với chất chống đông và chống kết tập tiểu cầu

Dùng ELIQUIS cùng chất chống kết tập tiểu cầu, tiêu fibrin, heparin, aspirin và NSAID cho bệnh mạn tính tăng nguy cơ xuất huyết.

  1. Đối tượng đặc biệt [2,3,4]

5.1. Phụ nữ có thai và cho con bú

a. Phụ nữ có thai

Apixaban không được khuyến cáo dùng trong thời gian mang thai.

b. Phụ nữ cho con bú

Cần quyết định ngưng cho con bú hoặc tránh/ngưng dùng apixaban.

5.2. Trẻ em

Tính an toàn và hiệu quả trên trẻ em chưa được xác định.

5.3. Người cao tuổi

Thận trọng khi sử dụng cho người cao tuổi do ngu cơ xuất huyết tiềm tàng cao

5.4. Suy gan

– Chống chỉ định ở bệnh nhân có bệnh gan liên quan đến rối loạn đông máu và nguy cơ xuất huyết có ý nghĩa trên lâm sàng

– Không nên dùng cho bệnh nhân suy gan nặng (Child-Pugh C)

– Thận trọng trên nhóm bệnh nhân suy gan nhẹ và trung bình (Child-Pugh A và B); bệnh nhân có enzyme gan ALT/AST tăng > 2 x ULN hoặc bilirubin tổng thể ≥ 1.5 x ULN.

5.5. Suy thận

– Điều trị DVT, PE, phòng ngừa tái phát huyết khối tĩnh mạch sâu và tắc mạch phổi, sử dụng thận trọng trên bệnh nhân suy thận nặng (Clcr 15-29 mL/phút).

– Không khuyến cáo sử dụng ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin < 15 mL/phút hoặc bệnh nhân lọc máu.

– Dự phòng đột quỵ và tắc mạch hệ thống ở bệnh nhân bị rung nhĩ không do bệnh van tim: dùng liều 2.5 mg x 2 lần/ngày với bệnh nhân có ít nhất 2 trong các đặc điểm sau suy thận nặng (Clcr 15-29 mL/phút), creatinin huyết thanh ≥ 1.5 mg/dL, tuổi ≥ 80, cân nặng ≤ 60 kg.

  1. Theo dõi khi dùng thuốc [5]

6.1. Trước khi sử dụng

Trước khi bắt đầu điều trị bằng apixaban cần làm xét nghiệm công thức máu, thời gian thromboplastin hoạt hóa từng phần (aPTT), thơi gian prothrombin (PT), nồng độ creatinin huyết thanh và chức năng gan.

6.2. Theo dõi đáp ứng

– Không cần theo dõi xét nghiệm đông máu

– Trong các trường hợp phẫu thuật khẩn cấp hoặc quá liều, định lượng anti-Xa hiệu chuẩn có thể có ích trong việc đưa ra các quyết định lâm sàng.

6.3. Theo dõi tác dụng phụ

Theo dõi triệu chứng và biểu hiện xuất huyết

  1. Dạng bào chế, cách dùng, bảo quản [3,4]

7.1. Dạng bào chế: viên nén bao phim

7.2. Cách dùng:

– Dùng đường uống, nên nuốt cùng nước, cùng hoặc không cùng thức ăn

– Với bệnh nhân không thể nuốt cả viên nén

  • nghiền và khuấy vào nước, hoặc dextrose 5% trong nước (DSW), hoặc nước táo hoặc trộn với táo xay nhuyễn và dùng ngay qua đường uống
  • nghiền và khuấy vào 60 ml. nước hoặc D5W và dùng ngay qua ống thông mũi dạ dày.
  • Viên nén Eliquis được nghiền bền trong nước, D5W, nước táo, và táo xay nhuyễn trong tối đa 4 giờ.

7.3. Bảo quản: ở nhiệt độ dưới 30oC

  1. Chống chỉ định [3,4]

– Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

– Bệnh nhân đang bị xuất huyết đáng kể về mặt lâm sàng.

– Bệnh gan liên quan đến rối loạn đông máu.

– Có nguy cơ gây xuất huyết nghiêm trọng và có ý nghĩa lâm sàng.

– Dùng đồng thời với bất kỳ thuốc chống đông máu nào khác trừ các trường hợp chuyển đổi thuốc chống đông máu cụ thể hoặc khi heparin không phân đoạn được dùng ở liều cần thiết để giữ cho ống thông tĩnh mạch hoặc động mạch trung tâm được thông thoáng.

  1. Cảnh báo và thận trọng [2,3]

Cảnh báo Bài cảnh giác dược
ELIQUIS có thể gây chảy máu nghiêm trọng, có nguy cơ gây tử vong. Lưu ý đánh giá triệu chứng và biểu hiện mất máu. Chất đảo ngược hoạt động của yếu tố anti-Xa hiện có sẵn.

 

MRHA nhắc lại nguy cơ xuất huyết liên quan đến thuốc chống đông đường uống các tác động trực tiếp.
Không khuyến cáo ELIQUIS trong trường hợp:

·  bệnh nhân thay van tim nhân tạo

·  thay cho heparin không phân đoạn ở bệnh nhân bị tắc mạch phổi huyết động không ổn định hoặc có thể được

làm tan huyết khối hoặc thủ thuật loại bỏ huyết khổi ở phổi

Tăng nguy cơ huyết khối ở bệnh nhân mắc hội chứng kháng phospholipid (APS) dương tính với 3 kháng thể: kháng thể lupus anticoagulant, anticardiolipin và anti-β2-glycoprotein I TGA cảnh báo thuốc chống đông đường uống tác động trực tiếp và nguy cơ các biến cố huyết khối tái phát
Ngừng ELIQUIS sớm làm tăng nguy cơ gặp biến cố huyết khối. Nếu ngừng ELIQUIS vì lí do khác ngoài do bệnh lý xuất huyết hoặc hoàn thành đợt điều trị, cân nhắc thay thế bằng thuốc chống đông khác.
Bệnh nhân gây mê thần kinh hoặc chọc dò tủy sống dùng ELIQUIS có nguy cơ máu tụ ngoài màng cứng/tủy sống, có thể dẫn đến liệt kéo dài hoặc vĩnh viễn.

Nguy cơ gặp biến cố tăng nếu bệnh nhân đặt catheter ngoài màng cứng sau phẫu thuật hoặc dùng cùng các thuốc ảnh hưởng lên quá trình cầm máu

 

*** Tài liệu tham khảo

[1] Heike Schwarb and Dimitrios A. Tsakiris, 2016, New Direct Oral Anticoagulants (DOAC) and Their Use Today

[2] https://www.accessdata.fda.gov/drugsatfda_docs/label/2019/202155s024lbl.pdf

[3] https://drugbank.vn/thuoc/Eliquis&VN2-615-17

[4] https://www.medicines.org.uk/emc/product/4756/smpc

[5] https://www.drugs.com/ppa/apixaban.html

[6] http://timmachhoc.vn/xu-tri-bien-chung-chay-mau-do-thuoc-khang-dong-duong-uong-moi/

[7] https://journals.lww.com/critpathcardio/fulltext/2019/09000/Management_of_Severe_Bleeding_in_Patients_Treated.7.aspx

[8] https://www.emjreviews.com/cardiology/article/reversal-of-apixaban-and-rivaroxaban-anticoagulation-by-andexanet-alfa-in-annexa-a-and-annexa-r-as-assessed-by-non-tissue-factor-initiated-thrombin-generation-independent-of-tissue-factor-pathway-inhi/

Chia sẻ bài viết